Các vua nhà Chu Nhà_Chu

Các thủ lĩnh bộ tộc từ thời vua Thuấn đến Hạ, Thương

Theo Sử ký Tư Mã Thiên, Chu bản kỷ, có ghi 15 đời thủ lĩnh bộ tộc Chu:

Thứ tựTênQuan hệ với người trướcGhi chú
1Hậu Tắc (Cơ Khí)con Đế Cốc và bà Khương Nguyênthời vua Nghiêu
2Cơ Bất Khuấtcon Hậu Tắcthời vua Thuấn
3Cơ Cúccon Cơ Bất Khuấtthời nhà Hạ
4Công Lưucon Cúc
5Cơ Khánh Tiếtcon Công Lưudựng đô ở đất Mân
6Cơ Hoàng Bộccon Khánh Tiết
7Cơ Sai Phấtcon Hoàng Bộc
8Cơ Hủy Hiểmcon Sai Phất
9Cơ Công Phicon Hủy Hiểm
10Cơ Cao Ngữcon Công Phi
11Cơ Á Ngữcon Cao Ngữ
12Công Thúc Tổ Loạicon Á Ngữ
13Cổ Công Đản Phủ (Cơ Đản Phủ, tức Chu Thái Vương)con Công Thúc Tổ Loạidời đến Kỳ Sơn
14Công Quý (Cơ Quý Lịch)con út Cổ Công Đản Phủ (em Ngô Thái BáNgô Trọng Ung)thời nhà Thương
15Tây Bá (Cơ Xương)con Công Quýthời Đế Tân nhà Thương

Các vua Chu làm thiên tử

Tên riêngTên thuỵNăm cai trị1
Cơ Phát
姬發
Chu Vũ Vương
武王
1046 TCN-1043 TCN1
Cơ Tụng
姬誦
Chu Thành Vương
成王
1042 TCN-1021 TCN1
Cơ Chiêu
姬釗
Chu Khang Vương
康王
1020 TCN-996 TCN1
Cơ Hà
姬瑕
Chu Chiêu Vương
昭王
995 TCN-977 TCN1
Cơ Mãn
姬滿
Chu Mục Vương
穆王
976 TCN-922 TCN1
Cơ Ý Hỗ
姬繄扈
Chu Cung Vương
共王
922 TCN-900 TCN1
Cơ Kiên
姬囏
Chu Ý Vương
懿王
899 TCN-892 TCN1
Cơ Tích Phương
姬辟方
Chu Hiếu Vương
孝王
891 TCN-886 TCN1
Cơ Tiếp
姬燮
Chu Di Vương
夷王
885 TCN-878 TCN1
Cơ Hồ
姬胡
Chu Lệ Vương
厲王
877 TCN-842 TCN1
Chu Triệu cộng hòa
共和 
(nhiếp chính)841 TCN-828 TCN
Cơ Tĩnh
姬靜
Chu Tuyên Vương
宣王
827 TCN-782 TCN
Cơ Cung Sanh /Tinh
姬宮湦
Chu U Vương
幽王
781 TCN-771 TCN
Kết thúc Tây Chu / Bắt đầu Đông Chu
Cơ Nghi Cữu
姬宜臼
Chu Bình Vương
平王
770 TCN-720 TCN
Cơ Lâm
姬林
Chu Hoàn Vương
桓王
719 TCN-697 TCN
Cơ Đà
姬佗
Chu Trang Vương
莊王
696 TCN-682 TCN
Cơ Hồ Tề
姬胡齊
Chu Ly Vương
釐王
681 TCN-677 TCN
Cơ Lang /Lãng
姬閬
Chu Huệ Vương
惠王
676 TCN-652 TCN
Cơ Trịnh
姬鄭
Chu Tương Vương
襄王
651 TCN-619 TCN
Cơ Nhâm Thần
姬壬臣
Chu Khoảnh Vương
頃王
618 TCN-613 TCN
Cơ Ban
姬班
Chu Khuông Vương
匡王
612 TCN-607 TCN
Cơ Du
姬瑜
Chu Định Vương
定王
606 TCN-586 TCN
Cơ Di
姬夷
Chu Giản Vương
簡王
585 TCN-572 TCN
Cơ Tiết Tâm
姬泄心
Chu Linh Vương
靈王
571 TCN-545 TCN
Cơ Quý
姬貴
Chu Cảnh Vương
景王
544 TCN-521 TCN
Cơ Mãnh
姬猛
Chu Điệu Vương
悼王
520 TCN
Cơ Cái
姬丐
Chu Kính Vương
敬王
519 TCN-476 TCN
Cơ Nhân
姬仁
Chu Nguyên Vương
元王
475 TCN-469 TCN
Cơ Giới
姬介
Chu Trinh Định Vương
貞定王
468 TCN-442 TCN
Cơ Khứ Tật
姬去疾
Chu Ai Vương
哀王
441 TCN
Cơ Thúc
姬叔
Chu Tư Vương
思王
441 TCN
Cơ Ngôi
姬嵬
Chu Khảo Vương
考王
440 TCN-426 TCN
Cơ Ngọ
姬午
Chu Uy Liệt Vương
威烈王
425 TCN-402 TCN
Cơ Kiêu
姬驕
Chu An Vương
安王
401 TCN-376 TCN
Cơ Hỉ
姬喜
Chu Liệt Vương
烈王
375 TCN-369 TCN
Cơ Biển
姬扁
Chu Hiển Vương
顯王
368 TCN-321 TCN
Cơ Định
姬定
Chu Thận Tịnh Vương
慎靚王
320 TCN-315 TCN
Cơ Diên
姬延
Chu Noãn Vương
赧王
314 TCN-256 TCN
Cơ Căn
姬根
Đông Chu quân hay Chu Huệ Công
惠公2
255 TCN-249 TCN
1 Niên đại bắt đầu lịch sử Trung Quốc được chấp nhận chung là năm 841 TCN, khởi đầu thời nhiếp chính Cộng Hòa. Tất cả niên đại trước đó đều còn gây nhiều tranh cãi. Những niên đại ở đây lấy theo Dự án Biên niên Hạ-Thương-Chu, của các học giả do chính phủ Trung Quốc tài trợ và hoàn thành năm 2000. Chúng chỉ có tính tham khảo.
2 Các quý tộc họ Cơ cho rằng Huệ Công là người kế vị Noãn Vương sau khi kinh đô Lạc Dương bị các quân Tần chiếm năm 256 TCN. Tuy nhiên danh vị nhà Chu không kéo dài thêm được bao lâu và Huệ Công cũng không dám xưng vương, vì thế số đông cho rằng Noãn Vương là vua cuối cùng nhà Chu.